Trang chủ / Chi tiết hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Chi tiết hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

16/12/2024 - 267 Lượt xem

Trong quá trình kinh doanh, có nhiều trường hợp doanh nghiệp cần tạm ngừng hoạt động để điều chỉnh lại chiến lược hoặc do tình hình khó khăn. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là bước quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước trong quy trình tạm ngừng kinh doanh. Mời bạn đọc theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là khi doanh nghiệp tạm thời dừng mọi hoạt động kinh doanh bao gồm các hoạt động như không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng.

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh-la-gi

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP 

Tình trạng tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được coi là một trạng thái hợp lý. Tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, với các mốc thời gian như sau:

Ngày bắt đầu tạm ngừng: Là ngày doanh nghiệp chính thức đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Ngày kết thúc tạm ngừng: Là ngày doanh nghiệp hoàn tất thời gian tạm ngừng đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo.

Hồ sơ - thủ tục thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Tùy theo loại hình công ty thì hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp sẽ khác nhau. Dưới đây là những giấy tờ cần chuẩn bị:

Công ty TNHH Một thành viên

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân khác nộp hồ sơ).

Công ty TNHH Hai thành viên trở lên

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.
  • Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân khác nộp hồ sơ).

Đối với công ty tư nhân

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân khác nộp hồ sơ).

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh

Công ty cổ phần

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.
  • Biên bản họp hội đồng cổ đông/hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Quyết định của hội đồng cổ đông/hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân khác nộp hồ sơ).

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tạm ngừng phép kinh doanh theo loại hình công ty đang hoạt động như trên.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

Doanh nghiệp sẽ có hai phương thức nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh như sau:

Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước nộp hồ sơ gồm 4 bước:

  • Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Nhập đầy đủ thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh.
  • Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống.
  • Xác nhận và nộp hồ sơ.

Lưu ý: Sau khi hồ sơ được chấp thuận, bạn cần mang biên nhận và giấy ủy quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

Bước 3: Chờ xét duyệt và nhận kết quả

Khi đã nhận được hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và kiểm tra tính hợp lệ.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan sẽ cấp giấy xác nhận cho doanh nghiệp, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện về thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoàn tất hay tiếp tục hoạt động.

Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

thoi-han-tam-ngung-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep

Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc

Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, chậm nhất là 3 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh 

Theo Điều số 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu HKD tạm ngừng kinh doanh trên 30 ngày thì phải gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước 3 ngày làm việc. Tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn thông báo.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bạn cần điều chỉnh và nộp lại hồ sơ theo các bước như trên.

Những lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

luu-y-tam-ngung-kinh-doanh

  • Khi doanh nghiệp làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
  • Từ năm 2021 pháp luật quy định doanh nghiệp không hạn chế tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp, do vậy nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu hoạt động có thể tạm ngừng liên tục nhưng sau trước khi hết hạn tạm ngừng kinh doanh phải thông báo tạm ngừng kinh doanh cho những năm tiếp theo.
  • Trường hợp hết thời hạn tạm ngừng không gia hạn thì doanh nghiệp được coi là mặc nhiên hoạt động trở lại, nếu doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế và các nghĩa vụ liên quan sẽ rơi vào tình trạng đóng cửa mã số doanh nghiệp.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
  • Trong thời gian doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cần cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
  • Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng trong thông báo tạm ngừng thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh

mot-so-cau-hoi-thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh

Dưới đây là một số câu hỏi liên quan tới thủ tục tạm ngừng kinh doanh được nhiều nhà đầu tư quan tâm.

Doanh nghiệp có cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?

Trả lời: Doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế, chỉ cần nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc chỉ được tạm ngừng kinh doanh liên tiếp 02 năm.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần gồm những gì?

Trường hợp là công ty cổ phần, bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ bao gồm: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh; quyết định và biên bản họp của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh; giấy ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của người thực hiện thủ tục.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH gồm những gì?

Tùy thuộc vào doanh nghiệp đang thuộc loại hình công ty TNHH MTV hay công ty TNHH 2 thành viên trở lên mà thành phần hồ sơ sẽ khác nhau.

Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua mạng, bạn thực hiện 4 bước như sau:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
  • Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống;
  • Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ.

Tổng kết

Như vậy, nội dung chia sẻ trong bài viết đã làm rõ vấn đề về thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Để biết thêm nhiều kiến thức cũng như các thủ tục khác trong kinh doanh mời bạn ghé tham khảo trên website Steco.vn của chúng tôi.

Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và theo dõi!