Trang chủ / Quản trị doanh nghiệp / 3 Cách tính thuế nhà thầu nhanh và chính xác nhất

3 Cách tính thuế nhà thầu nhanh và chính xác nhất

11/01/2025 - 162 Lượt xem

Thuế nhà thầu là loại thuế không còn xa lại với những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Song nhiều người còn chưa rõ về thuế nhà thầu là gì, phân loại thuế nhà thầu cũng như các đối tượng chịu thuế nhà thầu ra sao. Cùng STECO tìm hiểu ngay thông tin dưới đây để rõ hơn về cách tính thuế nhà thầu chi tiết nhất nhé. 

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hoặc hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

thue-nha-thau-la-gi

Theo thông tư 103/2014/TT-BTC về thuế nhà thầu đã được áp dụng từ năm 2014, cung cấp các quy định cụ thể về việc thu thuế cho cá nhân và tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc có thu nhập từ Việt Nam.

Trong đó:

  • Nhà thầu nước ngoài: Đây là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu. (Theo quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023).
  • Nhà thầu phụ nước ngoài: Nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu được ký với nhà thầu chính. Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì nhà thầu phụ nước ngoài thuộc nhóm nhà thầu phụ.

Phân loại thuế nhà thầu

Cũng như nhiều loại thuế khác, thuế nhà thầu cũng sẽ phân loại và áp dụng với những đối tượng chịu thuế nhà thầu khác nhau được quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp, cung cấp hàng hóa theo điều kiện thuộc điều khoản thương mại quốc tế và có phát sinh thu nhập tại thị trường Việt Nam.
  • Các tổ chức, cá nhân hoặc nhóm cá nhân thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu các loại hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.
  • Hoạt động ký kết hợp đồng kinh doanh đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài được thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.

Các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu

Hiện nay, một số trường hợp không thuộc diện phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam: Theo quy định tại Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, và Luật các Tổ chức tín dụng.
  • Cung cấp hàng hóa không kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam
    Các loại hình cụ thể:  
  • Giao nhận hàng tại cửa khẩu nước ngoài. 
  • Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam.
  • Nguồn thu từ dịch vụ ngoài lãnh thổ Việt Nam
    Tổ chức nước ngoài có thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ thực hiện tại nước ngoài: Tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ thực hiện hoàn toàn ở nước ngoài cho cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam.
  • Sử dụng kho ngoại quan và cảng nội địa (ICD): Tổ chức nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa làm kho lưu trữ hàng hóa, phục vụ các mục đích như vận tải quốc tế, quá cảnh, hoặc lưu trữ.

Mức thuế suất nhà thầu

Mức thuế suất nhà thầu cần nộp thì các tổ chức tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu hiện nay được nhà nước quy định. 

Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN

  • Trường hợp 1:  Kê khai

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Trường hợp 2: Nộp  trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1%
2 Dịch vụ, cho thuê các loại thiết bị máy móc. 5%
Cung ứng quản lý 10%
Dịch vụ các khoản tài chính phát sinh. 2%
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển.( hàng không) 2%
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị hoặc không bao thầu 2%
5 Sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. 2%
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 0,1%
7 Lãi từ tiền vay. 5%
8 Nguồn thu nhập có từ bản quyền. 10%

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

* Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu trong một số trường hợp cụ thể

Hợp đồng nhà thầu hoặc nhà thầu phụ có nhiều hoạt động kinh doanh

  • Tỷ lệ thuế TNDN được áp dụng dựa trên doanh thu chịu thuế tương ứng với từng hoạt động kinh doanh.
  • Nếu không thể tách riêng từng hoạt động kinh doanh, tỷ lệ thuế TNDN của ngành có tỷ lệ cao nhất sẽ được áp dụng cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Hoạt động xây dựng, lắp đặt kèm nguyên vật liệu hoặc thiết bị

  • Hợp đồng tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh:
    Từng phần giá trị công việc được áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với loại hoạt động kinh doanh cụ thể.
  • Hợp đồng không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh. 

Áp dụng tỷ lệ thuế TNDN là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Nhà thầu nước ngoài giao lại toàn bộ công việc cho nhà thầu phụ

  • Nếu nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại (sau khi giao toàn bộ công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc thiết bị cho nhà thầu phụ), tỷ lệ thuế TNDN áp dụng trên doanh thu là 5%, theo ngành nghề dịch vụ.

Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế GTGT

  • Trường hợp 1: Khấu trừ

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Trường hợp 2: Nộp thuế  trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê, xây dựng, lắp đặt  máy móc thiết bị, bảo hiểm (không bao thầu nguyên vật liệu) 5%
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa (bao thầu xây dựng, lắp đặt các nguyên vật liệu) 3%
3 Những hoạt động kinh doanh khác 2%

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

Cách tính thuế nhà thầu

cach-tinh-thue-nha-thau

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các phương pháp nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Nhà thầu thuộc đối tượng chịu thuế. Có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu như sau:

Cách 1: Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

1/ Đối tượng áp dụng

  • Cư trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và đã đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định 

2/ Công thức tính

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cách 2: Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

1/ Đối tượng áp dụng

  • Thuế nhà thầu tính theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho các đối tượng Nhà thầu phụ, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai thì bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài,

Tính thuế GTGT nhà thầu

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Cách 3: Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET và Gross

1/ Đối tượng áp dụng

  • Tính thuế nhà thầu theo giá Gross: Giá Gross là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế
  • Tính thuế nhà thầu theo giá Net:  Giá Net là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế.

2/ Cách tính thuế

Tính thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng) x (Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

 Tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ thuế TNDN)

Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

1/ Đối với loại thuế khai theo tháng và theo quý

  • Khai và nộp theo tháng: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Khai và nộp theo quý: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

2/ Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế

  • Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Những câu hỏi thường gặp về thuế nhà thầu

mot-so-cau-hoi-thue-nha-thau

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT) là một loại thuế áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài tham gia vào các hoạt động xây dựng, thương mại, hoặc cung cấp dịch vụ tại một quốc gia khác. Thuế này được tính trên thu nhập mà họ có được từ các hoạt động tại quốc gia đó và có thể bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp cùng các loại thuế khác, tùy thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia sở tại. Mục đích của thuế nhà thầu nước ngoài là đảm bảo các doanh nghiệp nước ngoài đóng góp vào nguồn thu ngân sách quốc gia nơi họ thực hiện dự án hoặc kinh doanh.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài

  • Cá nhân cư trú hoặc không cư trú có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở kinh doanh tại Việt Nam nhưng thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Khi nào phát sinh thuế nhà thầu nước ngoài?

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh trong các trường hợp sau:

  • Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc phần mềm cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
  • Doanh thu chịu thuế là các khoản tiền công, phí dịch vụ mà nhà thầu nước ngoài nhận được từ bên Việt Nam theo hợp đồng.
  • Thuế suất thuế nhà thầu là 5% trên doanh thu tính thuế.

Bên Việt Nam ký hợp đồng có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay khoản thuế nhà thầu phát sinh. Do đó, khi nhà thầu nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ hoặc phần mềm theo hợp đồng tại Việt Nam, nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu sẽ phát sinh theo quy định.

Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?

Có. Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, tổ chức và cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, nếu phát sinh thu nhập tại Việt Nam, sẽ phải chịu thuế nhà thầu.

Điều kiện giao hàng DAP có chịu thuế nhà thầu không?

Không. Theo quy định pháp luật, các giao dịch cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng DAP, DAT, DDP không thuộc diện phải nộp thuế nhà thầu.

Tổng kết

STECO đã chia sẻ đến anh/chị thông tin đầy đủ về cách tính thuế nhà thầu. Hi vọng, thông tin trên sẽ giúp anh/chị hiểu rõ về thuế nhà thầu, những đối tượng áp dụng thuế nhà thầu. Ngoài ra, anh/chị nhu cầu tìm hiểu về thuế và các thủ tục pháp lý liên quan đến cách tính thuế nhà thầu, liên hệ ngay với STECO để được tư vấn nhanh nhất, chính xác nhất nhé.