Trang chủ / Quản trị doanh nghiệp / Tìm hiểu điều kiện về thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay

Tìm hiểu điều kiện về thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay

12/12/2024 - 469 Lượt xem

Hiện nay, mỗi ngày đều có rất nhiều doanh nghiệp tuyên bố phá sản. Đối với những nhà đầu tư, kinh doanh  thì thuật ngữ phá sản không còn xa lạ. Việc hiểu, nắm rõ khái niệm và các thủ tục phá sản không chỉ cho cá nhân mà cả doanh nghiệp. Trong nội dung chia sẻ dưới đây của Steco sẽ giúp doanh nghiệp hiểu hơn về quyền và nghĩa khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, điều kiện, thủ tục đăng ký phá sản?

Khái niệm phá sản là gì?

Theo quy định khoản 2 Điều 4, Luật Phá sản 2014. Phá sản là tình trạng doanh nghiệp hợp tác không còn khả năng thanh toán đúng hạn các khoản công nợ và không thể khôi phục được năng lực thanh toán trong một thời gian dài. Cũng như không thể nhanh chóng bồi thường đầy đủ các thiệt hại gây ra cho chủ nợ hoặc những người có yêu cầu thanh toán nợ. 

pha-san-la-gi

Khi đó, Tòa án nhân dân hoặc cơ quan tài phán có thẩm quyền sẽ tuyên bố doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đó phá sản.

Ngoài ra tại khoản 1, Điều 4 của luật Phá sản 2014 quy định doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán khi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ của mình trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Điều kiện nào doanh nghiệp được công nhận phá sản

Trong Điều 214 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 quy định, việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản. Theo định nghĩa trong Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp công bố phá sản khi đáp ứng 2 điều kiện sau:

  • Mất khả năng thanh toán
  • Bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.

Trong đó, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm 02 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Không có tài sản để thanh toán các khoản nợ;
  • Trường hợp 2: Có tài sản nhưng không thanh toán các khoản nợ.

Đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Theo Điều 5 của Luật Phá sản năm 2014, những đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gồm:

  • Chủ nợ không có đảm bảo hoặc chỉ có đảm bảo một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. 
  • Người lao động, công đoàn sở cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp tại những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở đều có thẩm quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày doanh nghiệp, hợp tác phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán lương và các khoản nợ khác đối với người lao động.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không còn khả năng thanh toán. 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
  • Cổ động hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng hoặc dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần không còn khả năng thanh toán.
  • Các thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên của liên hiệp hợp tác xã đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không còn khả năng thanh toán.

Vậy nên, theo quy định pháp luật về pháp lý, nếu bạn là chủ doanh nghiệp tư nhân bạn có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản cho cơ quan có thẩm quyền khi kinh doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. 

Lưu ý: đây là nghĩa vụ pháp lý không phải là quyền, việc nộp đơn yêu cầu phá sản sẽ giúp tránh sự gia tăng của các của các vấn đề tài chính và tránh phải bồi thường thiệt hại khi thiệt hại xảy ra.

Quy trình thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay

quy-trinh-thu-tuc-pha-san

Theo quy định trong Luật Phá sản 2014, có 7 bước quan trọng trong thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Đơn yêu cầu được nộp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Tòa án nhận đơn

Sau khi nhận được đơn yêu mở thủ tục phá sản, Tòa án sẽ xem xét đơn trường hợp nếu đơn hợp lệ sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản. Còn nếu đơn chưa hợp lệ sẽ yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung.

Nếu người nộp đơn không có quyền nộp đơn, hoặc từ chối sửa đơn… thì Tòa án trả lại đơn.

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn

Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản.

Tiếp đó, Tòa án sẽ quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn).

Bước 4: Mở thủ tục phá sản

Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan nếu có quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu, tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng…

Đặc biệt sẽ kiểm kê lại tài sản, lập danh sách chủ nợ; lập danh sách người mắc nợ…

Bước 5: Hội nghị chủ nợ

Triệu tập Hội nghị chủ nợ:

+ Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất.

Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần 02.

+ Hội nghị chủ nợ lần thứ hai.

Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:

  • Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;
  • Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;
  • Đề nghị tuyên bố phá sản.

Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Trong trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán. Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

  • Thanh lý tài sản phá sản.
  • Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

Một số câu hỏi về thủ tục phá sản

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản?

mot-so-cau-hoi-lien-quan-toi-pha-san

Theo Điều 8 của Luật Phá sản 2014, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản bao gồm Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 

Trong đó:

Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
  • Doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau.
  • Doanh nghiệp có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau.
  • Do Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.

Đối tượng nào có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản?

Những đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản gồm:

  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Người lao động, công đoàn.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên…
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu 20% cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất trong 6 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán.

Lệ phí phá sản phải đóng là bao nhiêu?

Theo nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định hiện hành là 1,5 triệu đồng. 

Dưới đây là một số trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải  chịu lệ phí Tòa án:

– Người lao động, công đoàn có thẩm quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn thanh toán.

– Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.

Thứ tự ưu tiên thanh toán khi doanh nghiệp bị phá sản

Thứ tự phân chia tài sản khi Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản như sau:

  • Chi phí phá sản.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết.
  • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
  • Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán các chi phí theo quy định thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Tổng kết

Như vậy bài viết này đã giúp cho các bạn hiểu và nắm rõ khái niệm phá sản cũng như những thủ tục phá sản. Việc hiểu rõ sẽ giúp cho bạn tạo ra các chiến lược quản lý tài chính tốt hơn và tránh được tình trạng phá sản không mong muốn.