Trang chủ / Đăng ký kinh doanh / Hồ sơ – thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ – thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

18/12/2024 - 193 Lượt xem

Việt Nam là quốc gia đang phát triển. Nhiều công ty, tập đoàn đang muốn đầu tư tại Việt Nam. Song để hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì nhiều công ty cũng chưa hiểu rõ. Cùng STECO tìm hiểu thông tin ngay dưới đây để rõ hơn về việc công ty có vốn nước ngoài muốn đầu tư sản xuất, kinh doanh tại thị trường Việt Nam 

Tìm hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài 

Dựa vào Luật đầu tư 2005 và theo hiện hành Luật đầu tư 2020 có quy định : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập hay hoạt động tại Việt Nam, được nhà đầu tư người ngoài mua cổ phần, sát nhập hay mua lại có vốn đầu tư nước ngoài được gọi là công ty có vốn đầu tư nước ngoài. 

 

cong-ty-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai

Tuy nhiên, tại Luật đầu tư 2020 thì không có khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay vào đó là khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Điều 3 quy định như sau:

  1. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

    3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

  1. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .

Tính đến ngày 30/9/2024, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp (GVMCP) của nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đạt hơn 24,78 tỷ USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2023. (Thông tin của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư)

Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài không chỉ phải tuân thủ các điều kiện chung khi thành lập, để được đầu tư kinh doanh tại Việt Nam một cách hợp pháp, nhà đầu tư doanh nghiệp mà còn phải đảm bảo đạt được những điều kiện riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể như sau:

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu thành lập công ty

  • Theo Luật Đầu tư 2020, căn cứ điều 22. Công ty/doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được quy định tại Điều 9 của bộ luật này. Nhà đầu tư chỉ được tham gia vào một số ngành nghề được quy định rõ ràng, không được tham gia nghề bị cấm, hay giới hạn theo pháp luật Việt Nam. Một số ngành nghề yêu cầu điều kiện đặc biệt (điều kiện về vốn, kinh nghiệm, tỷ lệ sở hữu, giấy phép con…) 

Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp, mua cổ phần

  • Tại Điều 24, Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 3 Điều 9 của bộ luật này và Điều 15, 16, 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Phải bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
  • Tuân thủ luật đất đai về điều kiện sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.,,

Điều kiện về chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

  • Cá nhân chủ thể đầu tư nước ngoài trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch của thành viên WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam. 
  • Nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào đều có thể đầu tư tại Việt Nam, Không có quy định cụ thể về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài. Miễn là tuân thủ các quy định pháp luật và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
  • Tuy nhiên, thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam cần phải được phê duyệt và tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh quốc gia, cạnh tranh, và phê duyệt doanh nghiệp. 

Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

  • Cần chứng minh được năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam tùy theo ngành nghề đã chọn. 
  • Các yêu cầu tài chính cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào các quy định và chính sách cụ thể của chính phủ Việt Nam
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành thẩm định theo luật và quy định liên quan điều chỉnh lĩnh vực họ đã chọn
  • Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo ý kiến ​​của các cố vấn pháp lý như STECO và tài chính có chuyên môn về luật đầu tư của Việt Nam 

Điều kiện về trụ sở đăng ký và địa điểm thực hiện dự án

  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài cần có qua việc thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, thuê đất, và giấy tờ nhà đất hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện.
  • Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các cụm, khu công nghiệp tại tỉnh thành nhất định. 

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1. Kiểm tra ngành nghề kinh doanh 

Theo Luật Đầu tư 2020 điều 9 thì ngành nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định:

“1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

  1. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
  2. a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  3. b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện;

3) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  1. a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  2. b) Hình thức đầu tư;
  3. c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
  4. d) Năng lực của nhà đầu tư, đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định của Chính phủ và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

  1. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 36 của Nghị định số 31/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư và khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các tài liệu như sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, bao gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách của nhà đầu tư: 

(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; 

(2) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư nước ngoài là các tổ chức.

Lưu ý: Các tài liệu do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 3. Nộp hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 31/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đầu tư  “Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ thì hồ sơ kê khai trực tuyến không còn hiệu lực”.

Bước 4. Nhận kết quả

Thời hạn trả kết quả là  15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai

Một số lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ngoài việc phải tiến hành các thủ tục cần thiết để doanh nghiệp/công ty đi vào hoạt động tương tự như một doanh nghiệp Việt Nam (treo bảng hiệu, chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, khai thuế ban đầu, đăng ký hóa đơn điện tử, xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động với ngành nghề có điều kiện…) theo như pháp luật quy định hiện hành. 

Câu hỏi thường gặp khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?

  • Hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư 
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định. 

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?

Các công ty có vốn nước ngoài tại Việ Nam sẽ được ưu đãi theo chính sách của Việt Nam. Để được hưởng ưu đãi, các công ty cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ bản như doanh nghiệp vốn Việt Nam: Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu),…

Các loại hình công ty có vốn nước ngoài có thể thành lập?

  • Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  • Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Thành lập công ty cổ phần.

Công ty vốn nước ngoài có thành lập được văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?

Theo pháp luật Việt Nam và Biểu cam kết WTO các công ty có vốn đầu tư nước ngoài có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Công ty Luật STECO

  • Tư vấn pháp lý trọn vẹn về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể hay theo quốc tịch của nhà đầu tư;
  • Tư vấn tỷ lệ góp vốn theo quy định pháp luật Việt Nam, cam kết WTO;
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư như: địa chỉ trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
  • Hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư 
  • Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện

Tổng kết

Trên đây là thông tin về việc thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam mà STEO thông tin đến. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp quý khách rõ hơn về thủ tục pháp lý. Ngoài ra

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại STECO xin vui lòng liên hệ để được luật sư của chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất, chuyên nghiệp nhất với chi phí hợp lý nhất!