Hồ sơ và thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài
Xu hướng phát triển doanh nghiệp toàn cầu, đa quốc gia đang là xu thế của nhiều doanh nghiệp trên thế giới. Việt Nam được coi là thị trườngng tiềm năng đang phát triển, với nguồn lực nhân lực, hệ thống cơ sở vật chất, chính sách thu hút đầu tư. Nhiều doanh nghiệp nước ngoài đang có xu hướng thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam. Vì vậy STECO sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về thủ tục và các điều kiện cần thiết để công ty doanh nghiệp nước ngoài được thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài được thành lập chi nhánh tại Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, công ty nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
“Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký
- Trong trường hợp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài
- Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Cơ quan cấp giấy phép thành lập chi nhánh cho công ty nước ngoài
- Tên cơ quan: Bộ Công Thương là đơn vụ thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho công ty nước ngoài.
- Chức năng: Cấp phép thành lập chi nhánh cho công ty nước ngoài tại Việt Nam.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chí nhánh công ty nước ngoài đại diện theo mẫu kèm theo thông tư 11/2016/TT-BCT do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký; | Mẫu MĐ5.docx | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
2. Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài; | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
3. Văn bản chứng minh thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện; | Bản chính: 0 – Bản sao: 0 | |
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
5. Bản sao Điều lệ hoạt động của chi nhánh | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
6. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện chi nhánh cần thành lập; | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
7. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện cụ thể bao gồm: | Bản chính: 0 – Bản sao: 0 | |
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện công ty; | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định 07/2016/NĐ-CP theo Điều 28 và quy định pháp luật có liên quan. | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 |
Quy trình thành lập chi nhánh công ty nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện, hồ sơ
Cần chuẩn bị các điều kiện cấp Giấy phép cũng như các tài liệu thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật như đã phân tích trên.
Lưu ý về tính hợp pháp của hồ sơ:
- Đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh là người nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ Công thương
Công ty nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công thương.
Bước 3: Bộ Công thương xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Lưu ý, trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Công bố thông tin
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Bộ Công thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở của Chi nhánh;
- Tên, địa chỉ trụ sở của công ty nước ngoài;
- Người đứng đầu Chi nhánh;
- Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép;
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh.
Các lĩnh vực hoạt động được phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005; căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, Bộ Công Thương công bố nội dung cam kết của Việt Nam về việc lĩnh vực hoạt động của chi nhánh của công ty nước ngoài, trong đó các lĩnh vực hoạt động được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam bao gồm:
- Dịch vụ pháp lý
- Dịch vụ máy tính (phần mềm) và các dịch vụ liên quan
- Dịch vụ tư vấn quản lý
- Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý
- Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan
- Dịch vụ nhượng quyền thương mại
- Dịch vụ tài chính, gồm:
- Dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm
- Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác
- Dịch vụ chứng khoán
Khác nhau giữa thành lập chi nhánh công ty nước ngoài và thành lập chi nhánh công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
STT | Tiêu chí | Chi nhánh công ty nước ngoài | Công ty có vốn đầu tư nước ngoài |
1. | Chức năng | Là đơn vị phụ thuộc của công ty nước ngoài, được hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ đăng ký theo pháp luật Việt Nam | Là đơn vị độc lập, hoạt động kinh doanh độc lập theo ngành nghề kinh doanh đăng ký vốn nước ngoài |
2. | Chủ thể đăng ký | Là tổ chức nước ngoài (thương nhân) | Là cá nhân, tổ chức nước ngoài và trong nước nếu có (nhà đầu tư) |
3. | Phạm vi hoạt động | Giới hạn hoạt động trong 7 ngành/phân ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam | Trong các ngành/phân ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường, các ngành nghề không thuộc Danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam |
4. | Bộ máy hoạt động | Do thương nhân/ công ty mẹ nước ngoài quyết định | Tự quyết định |
5. | Vốn | Không quy định | Phù hợp với kế hoạch kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và quy định thu hút đầu tư riêng của một số địa phương |
6. | Điều kiện đặc biệt | Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký tại Việt nam | Không quy định thời gian hoạt động đối với nhà đầu tư là tổ chức |
7. | Thời hạn hoạt động theo giấy phép | Tối đa 05 năm và được quyền gia hạn | Lên tới 70 năm và được quyền gia hạn. |
8. | Cơ quan đăng ký thành lập | Bộ Công thương hoặc Bộ chuyên ngành trong trường hợp việc thành lập Chi nhánh được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành | Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc/và Ban quản lý các khu công nghiệp các tỉnh/thành phố tùy địa điểm hoạt động
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng chính phủ |
Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài Steco
Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam STECO cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý các công ty nước ngoài thiết lập chi nhánh tại Việt Nam. Với những hạng mục như sau.
- Tư vấn pháp lý
- Chuẩn bị hồ sơ
- Đăng ký kinh doanh
- Mở tài khoản ngân hàng
- Hỗ trợ tuyển dụng
- Chuyên nghiệp và tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp.
STECO – ĐỒNG HÀNH BỀN VỮNG
- Trụ sở: NO12-LK12-21, khu đất dịch vụ Dọc Bún 1, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
- VPGD: Số 12 Đường Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Hotline: 0986509086
- Email: stecojsc@gmail.com
Tổng kết
Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài quy trình và điều kiện thành lập khá nhiều khâu. Trên đây là thông tin mà STECO muốn cung cấp đến quý anh/chị doanh nghiệp.Để hiểu rõ hơn và xử lý công việc thuận lợi nhất
Chúc anh/chị thành công.