Trang chủ / Đầu tư nước ngoài / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Hồ sơ và thủ tục

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Hồ sơ và thủ tục

18/12/2024 - 201 Lượt xem

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là tài liệu pháp lý quan trọng, chứng nhận quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư trong một dự án. Các doanh nghiệp trước khi đi vào hoạt động thì cần hoàn thành giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vậy bạn đã biết và hiểu rõ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì, giấy chứng nhận đầu tư để làm gì, quy định & các lưu ý phải biết khi xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,… hay chưa. Cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết này nhé!

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Theo Khoản 11 điều 3 Luật đầu tư quy định: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chính là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký đầu tư về dự án đầu tư của một doanh nghiệp.

Đây là giấy tờ cho phép nhà đầu tư rót vốn kinh doanh tại Việt Nam cần phải được Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật.

giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-la-gi

Những trường hợp cần xin giấy chứng nhận đầu tư

Đối với những nhà đầu tư nước ngoài cần phải xin giấy chứng nhận đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức khi đầu tư vào một tổ chức kinh tế Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc đầu tư theo hình thức BCC thuộc các trường hợp sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân giữ trên 50% số vốn điều lệ của tổ chức kinh tế hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài của tổ chức kinh tế.
  • Nhà đầu tư nước ngoài là các nhận và nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Các nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ dưới đây để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Các tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm: CMND/CCD/Hộ chiếu đối với nhà đầu tư cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Các báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư và các tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Các thông tin quan trọng về dự án đầu tư như: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Hợp đồng BCC (Đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
  • Và những tài liệu liên quan khác đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện của nhà nhà đầu tư theo quy định của pháp luật yêu cầu (nếu có).

ho-so-cap-giay-chung-nhan

Sau khi các giấy tờ đầy đủ, nhà đầu tư cần nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ của nhà đầu tư hợp lệ sẽ được Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không hợp lên thì Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ gửi công văn yêu cầu nhà đầu tư điều chỉnh các nội dung chưa hợp lệ và nộp lại hồ sơ theo đúng quy định. Sau khi hồ sơ được sửa đổi hoặc bổ sung Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Nếu như dự án của nhà đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cần phải chuẩn bị danh mục hồ sơ nói trên và thực hiện thủ tục với Cơ quan thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư liên hệ với Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư của mình.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 2025

Sau khi hoàn tất các điều kiện và hồ sơ theo hướng dẫn thì tiếp theo sẽ là quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các bước sau:

Bước 1 – Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (nơi dự định đặt trụ sở chính).

Bước 2 – Thẩm định hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện việc thẩm định hồ sơ.

Bước 3 – Thông báo sửa đổi bổ sung: Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 4 – Trả kết quả: Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Tuy nhiên, trên thực tế sẽ có một số trường hợp dự án cụ thể mà quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ khác nhau. Steco sẽ phân tích một số trường hợp cụ thể dưới đây:

Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

– Nhà đầu tư nộp hồ sơ 04 bộ hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

– Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

– Cơ quan quản lý đất đai sẽ chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ, cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định. Thời gian xử lý trong 5 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư.

– Sở kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Khi nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, nếu từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thì khi lấy ý kiến thẩm định theo quy định trên. Ngoài việc lấy ý kiến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư khi nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

– Nhà đầu tư cần nộp 8 bộ hồ sơ cho Sở kế hoạch và Đầu tư.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến.

– Những cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư liên quan đến dự án đầu tư.

– Khi đã nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định. Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

thu-tuc-xin-cap-giay-chung-nhan-dau-tu

– Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

– Tiếp theo hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.

– Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Cơ quan được Quốc hội giao chủ trì thẩm tra thực hiện thẩm tra các nội dung:

+ Tiêu chí dự án có thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hay không?

+ Vốn đầu tư, phương án huy động vốn.

+ Tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội

+ Sự cần thiết thực hiện dự án.

+ Xem xét sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên khác.

+ Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường.

+ Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

– Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư nếu dự án đáp ứng điều kiện theo quy định.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

– Các nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư.

+ Còn thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Các bước cần làm sau khi nhận được giấy chứng nhận đầu tư

Sau khi hoàn thành các hồ sơ, thủ tục và nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì doanh nghiệp cần thực hiện một số công việc sau:

Hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp theo luật pháp Việt Nam

Sau khi nhận được giấy phép, nhà đầu tư cần tiến hành đăng ký kinh doanh để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký Doanh nghiệp:

– Giấy chứng nhận đầu tư là yêu cầu bắt buộc trong quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh cho trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định tại Luật Đầu tư và các hướng dẫn thi hành.

– Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu cần thiết cho loại hình doanh nghiệp, nhà đầu tư nộp hồ sơ hoàn chỉnh tại Phòng Đăng ký Kinh doanh (trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) tại nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở. Thời gian xử lý hồ sơ là 03 -07 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Mở tài khoản và nộp lệ phí

Sau khi các nhà đầu tư nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư cần đăng ký mở tài khoản ngân hàng.

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì mới lập phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho Cục Thuế theo mẫu tờ khai và nộp lệ phí môn bài theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

Thực hiện dự án đầu tư theo quy định

Việc thực hiện dự án theo đúng quy định là một trong những nghĩa vụ của nhà đầu tư. Các nhà đầu tư cần thực hiện đầy đủ các nội dung đã cung cấp trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: tên dự án, nhà đầu tư, địa điểm thực hiện, diện tích đất sử dụng, mục tiêu và quy mô dự án.

Trong suốt quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có thể điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng hoặc sáp nhập dự án, sử dụng quyền sử dụng đất hoặc tài sản trong dự án để góp vốn hoặc hợp tác kinh doanh, và phải tuân thủ quy định pháp luật.

Những câu hỏi liên quan đến hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Khi nào cần giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Có 2 trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

-Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

-Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư số 61/2020/QH14 năm 2020

Giấy chứng nhận đăng ký đầu còn tên gọi nào khác không?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hay còn gọi là giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thời hạn không?

Thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thường tuân theo thời gian hoạt động của dự án đầu tư, 

  • Không quá 70 năm đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế.
  • Không quá 50 năm đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế.
  • Không quá 70 năm đối với dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm.

Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư Steco

Tại Steco chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc hoàn thiện hồ sơ và thủ tục cần thiết để được cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam. Dịch vụ này bao gồm:

Tư vấn về quy định pháp luật

  • Chuẩn bị hồ sơ
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng
  • Theo dõi và nhận kết quả.
  • Khi sử dụng dịch vụ của Steco hầu như khách hàng không phải đi lại và thủ tục đơn giản, tiết kiệm nhất cho quý khách
  • Nếu quý khách hàng có nhu cầu thay đổi giấy phép kinh doanh trọn gói hãy liên hệ ngay Công ty Luật Steco để được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất!

Tổng kết

Như vậy bài viết trên đây đã trả lời cho nhà đầu tư các câu hỏi ở mở đầu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì, hồ sơ, thủ tục và các bước thực hiện rất chi tiết. Chúng tôi mong rằng bài viết đã mang nhiều hữu ích cho các nhà đầu tư không ít kiến thức.