Trang chủ / Dịch vụ khác / điều kiện thành lập công ty bảo hiểm

điều kiện thành lập công ty bảo hiểm

08/03/2025 - 878 Lượt xem

Điều kiện thành lập công ty bảo hiểm là chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh thị trường tài chính ngày càng phát triển. Việc hiểu rõ các điều kiện này không chỉ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về quá trình thành lập mà còn hỗ trợ trong việc định hướng kinh doanh một cách hiệu quả. Cùng STECO tìm hiểu ngay dưới đây để hiểu rõ hơn về địa kiện thành lập công ty bảo hiểm mới nhất hiện nay. 

Mục lục

Cơ sở pháp lý.

Cơ sở pháp lý đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc xác định các điều kiện thành lập và hoạt động của công ty bảo hiểm. Tại Việt Nam, hệ thống pháp luật liên quan đến ngành bảo hiểm đã được xây dựng và hoàn thiện qua nhiều năm. 

Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, Luật Doanh nghiệp năm 2020, cùng với các nghị định, thông tư hướng dẫn đều quy định rõ ràng về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ chức bảo hiểm. Các quy định này nhằm đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh bảo hiểm diễn ra một cách minh bạch và hợp pháp. 

Hơn nữa, việc nghiên cứu kỹ lưỡng những văn bản pháp lý này không chỉ giúp bạn nắm bắt được các quy định chung mà còn cung cấp thông tin chi tiết về các yêu cầu cụ thể khi tiến hành thành lập công ty bảo hiểm.

Trong thời gian gần đây, ngành bảo hiểm tại Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ với nhiều công ty mới được thành lập. Sự cạnh tranh gia tăng đã thúc đẩy các công ty bảo hiểm cải thiện chất lượng dịch vụ, nâng cao tính minh bạch trong hoạt động. Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà còn tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh hơn.

Điều kiện thành lập và hoạt động của công ty bảo hiểm.

Khi quyết định thành lập một công ty bảo hiểm, có rất nhiều điều kiện mà nhà đầu tư cần phải đáp ứng. Những điều kiện này không chỉ liên quan đến cơ cấu tổ chức, vốn đầu tư mà còn bao gồm khả năng quản lý và nhân sự.

2.1. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn: 

Một trong những yếu tố tiên quyết để thành lập công ty bảo hiểm là đội ngũ cổ đông hoặc thành viên góp vốn. Theo quy định, thành viên góp vốn phải là các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực pháp lý và tài chính. 

Điều này có nghĩa là các cổ đông cần phải chứng minh được nguồn tài chính và sự ổn định trong lĩnh vực hoạt động của mình. Hơn nữa, số lượng cổ đông cũng cần phải đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành. 

2.2. Điều kiện về vốn: 

Vốn tối thiểu là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc thành lập công ty bảo hiểm. Theo quy định, công ty bảo hiểm phải có vốn điều lệ tối thiểu là 400 tỷ đồng. Vốn này không chỉ phục vụ cho hoạt động ban đầu mà còn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản bồi thường cho khách hàng.

Ngoài ra, công ty cũng cần duy trì mức vốn tối thiểu trong suốt quá trình hoạt động để đảm bảo khả năng tài chính vững chắc. Việc thiếu hụt vốn có thể dẫn đến nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của công ty.

2.3.Điều kiện về nhân sự

Nhân sự đóng vai trò then chốt trong hoạt động của công ty bảo hiểm. Không chỉ cần có kiến thức chuyên môn, đội ngũ nhân viên còn phải có kinh nghiệm trong ngành bảo hiểm. Bên cạnh đó, công ty cần có ít nhất một giám đốc điều hành là người có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm.

Việc đào tạo và phát triển nhân lực nên được chú trọng ngay từ giai đoạn đầu thành lập công ty. Đội ngũ nhân viên tốt sẽ là nền tảng cho sự phát triển bền vững của công ty trong tương lai.

2.4. Điều kiện loại hình của công ty bảo hiểm

Hiện nay, công ty bảo hiểm có thể được thành lập dưới nhiều hình thức khác nhau như công ty TNHH, công ty cổ phần. Mỗi loại hình sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn loại hình phù hợp sẽ quyết định rất lớn đến khả năng hoạt động và phát triển của công ty.

Công ty TNHH thường có cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý nhưng vốn góp thường bị hạn chế. Trong khi đó, công ty cổ phần cho phép huy động vốn dễ dàng hơn qua việc phát hành cổ phiếu, tuy nhiên cũng đi kèm với nhiều yêu cầu khắt khe hơn về quản lý và báo cáo tài chính.

2.5. Điều kiện của thành viên góp vốn thành lập dưới hình thức công ty TNHH

Nếu bạn chọn hình thức công ty TNHH, các thành viên góp vốn cần phải đáp ứng các điều kiện sau: 

  • Phải có tài sản tự có hoặc quy đổi thành tiền để góp vốn.
  • Có danh tính rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm tham gia thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng công ty được quản lý bởi những người có trách nhiệm và có khả năng tài chính vững vàng.

2.6. Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn dưới hình thức công ty cổ phần

Công ty cổ phần thì yêu cầu về cơ cấu cổ đông khá linh hoạt. Tuy nhiên, để đảm bảo sự ổn định và phát triển lâu dài, các cổ đông cần phải có sự đồng thuận trong các quyết định quan trọng.

Điều này không chỉ giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn mà còn tạo ra môi trường làm việc tích cực cho tất cả các thành viên trong công ty.

2.7. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài

Nếu bạn muốn mở rộng hoạt động của công ty ra nước ngoài, bạn cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép cho chi nhánh nước ngoài. Điều này bao gồm việc chứng minh năng lực tài chính, khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính và cam kết tuân thủ mọi quy định pháp lý tại quốc gia mà bạn muốn hoạt động.

Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm 

Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm không chỉ bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ mà còn yêu cầu sự kiên nhẫn và am hiểu sâu sắc về quy trình pháp lý. 

3.1. Thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Các hồ sơ thành lập công ty bảo hiểm thường được gửi đến Bộ Tài chính. Đây là cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt hồ sơ. 

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. Vì vậy, việc chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ hồ sơ trước khi nộp là điều rất cần thiết.

3.2. Trình tự thành lập công ty bảo hiểm

Trình tự thành lập công ty bảo hiểm bao gồm các bước chính như sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Chờ nhận phản hồi từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
  • Nhận giấy phép thành lập công ty.

Mỗi bước đều có ý nghĩa quan trọng và cần được thực hiện đúng trình tự để tránh phát sinh các vấn đề pháp lý không đáng có.

3.3. Cách thức nộp hồ sơ

Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hoặc thông qua dịch vụ bưu chính. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí. 

Điều này không chỉ giúp bạn nhanh chóng nhận được phản hồi mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao dịch và lưu trữ hồ sơ.

3.4. Phí và lệ phí

Mỗi hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập công ty bảo hiểm đều có các khoản phí và lệ phí đi kèm. Những khoản phí này thường dao động tùy thuộc vào từng địa phương và cơ quan có thẩm quyền. 

Do đó, bạn cần tìm hiểu kỹ về các khoản phí này trước khi quyết định nộp hồ sơ để tránh các phát sinh không mong muốn

Hồ sơ thành lập công ty bảo hiểm

Để thành lập công ty bảo hiểm cần chuẩn bị hồ sơ như sau: Căn cứ theo Điều 12, Điều 13, Điều 16 Nghị định số 46/2023/NĐ-CP, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty bảo hiểm như sau:

Bước 1: Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chuẩn bị hồ sơ.

* Đối với công ty TNHH

STT Giấy tờ, tài liệu
1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập ( theo phụ lục 1 ban hành)
2 Dự thảo Điều lệ của công ty
3 Phương án hoạt động trong 5 năm đầu được xây dựng phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề xuất cấp Giấy phép, bao gồm các nội dung chi tiết về nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến triển khai, thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, chiến lược đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán, cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản trị rủi ro, cũng như ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp tái bảo hiểm.
4 Bản sao căn cước công dân hoặc hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương đối với người nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại; sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ và các tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn đối với cá nhân được đề cử bổ nhiệm vào các vị trí: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp tái bảo hiểm.
5 Danh sách thành viên góp vốn và các tài liệu kèm theo:

Giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn:

  • Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.
  • Bản sao Điều lệ công ty.
  • Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.

Giấy tờ liên quan đến người đại diện theo ủy quyền:

  • Văn bản ủy quyền của tổ chức góp vốn.
  • Bản sao thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

Báo cáo tài chính:

  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán của tổ chức góp vốn trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Nếu doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính hoặc bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con góp vốn, cần bổ sung báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty con trong 03 năm tài chính liền kề.
  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài và công ty con (nếu có) phải có ý kiến chấp nhận toàn phần từ kiểm toán.

Cam kết và trách nhiệm tài chính:

  • Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính hoặc bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài, kèm theo cam kết chịu trách nhiệm chung đối với việc góp vốn và nghĩa vụ của công ty con khi thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam (nếu có).
  • Văn bản cam kết hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập tại Việt Nam về tài chính, công nghệ, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, điều hành và hoạt động.
  • Tài liệu chứng minh tổ chức góp vốn (doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài) có tổng tài sản không thấp hơn 2 tỷ USD trong năm tài chính liền kề trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép.
6 Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi gồm các thông tin cá nhân ( tên, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, quốc tịch (nếu có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia đó), hoặc tại Việt Nam (nếu có), tỷ lệ sở hữu tại doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập
7 Xác nhận từ phía ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Mức vốn điều lệ gửi tại ngân hàng không thấp hơn vốn điều lệ tối thiểu được quy định tại điều 35 nghị định này. Ngoài ra nêu rõ số tiền của các thành viên, số tiền phong toả, mục đích thời gian phong tỏa cũng như điều kiện mở phong tỏa. 

8 Biên bản họp của các thành viên góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên) về việc:

  • Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn tái bảo hiểm, kèm theo danh sách các thành viên góp vốn;
  • Thông qua Điều lệ dự thảo của công ty.
9 Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài góp vốn đặt trụ sở chính xác nhận:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, hoặc tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam. Nếu pháp luật nước sở tại không yêu cầu văn bản chấp thuận, cần có xác nhận từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của quốc gia đó.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, hoặc tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài hiện đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến triển khai tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, hoặc tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài có tình hình tài chính lành mạnh và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu quản lý tại quốc gia đặt trụ sở chính.
  • Không có vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm tại quốc gia đặt trụ sở chính trong ba năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
10 Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm theo quy định pháp luật.

Trường hợp pháp luật liên quan không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì tổ chức góp vốn phải có văn bản xác nhận việc này.

11 Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn theo Điều 11 Nghị định này và Điều 65 Luật Kinh doanh bảo hiểm
12 Văn bản chứng minh tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu
13 Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt các thành viên góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép

* Đối với công ty cổ phần

Stt Giấy tờ, tài liệu
1 Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập theo mẫu quy định.
2 Dự thảo Điều lệ của công ty
3 Xây dựng phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép.
4 Cung cấp thông tin cá nhân ( Bản sao CCCD/hộ chiếu; lý lịch tư pháp theo mẫu của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định như: sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ và tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
5 Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập là cá nhân:

  • Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu, lý lịch tư pháp, giấy tờ của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định;
  • Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
6 Hồ sơ của cổ đông góp từ 10% vốn điều lệ trở lên là tổ chức:

  • Quyết định thành lập công ty, giấy tờ chứng nhận đăng ký kinh doanh ( bản sao) 
  • Điều lệ công ty ( bản sao) 
  • Quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;
  • Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu, lý lịch tư pháp, giấy tờ của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định;
  • Báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3 năm trước  năm nộp hồ sơ ( bản sao)
  • Nếu là doanh nghiệp nước ngoài uỷ quyền phải cung cấp thêm bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty con đó trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính bảo hiểm nước ngoài và công ty con của các doanh nghiệp này phải bao gồm báo cáo tài chính của ba năm liên tiếp trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
  • Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, hoặc tổ chức bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên trách đầu tư ra nước ngoài, đồng thời cam kết cùng công ty con chịu trách nhiệm về việc góp vốn cũng như các nghĩa vụ liên quan trong quá trình thành lập doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam (áp dụng trong trường hợp công ty con được ủy quyền để thực hiện việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam).
  • Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, hoặc tổ chức bảo hiểm nước ngoài về việc hỗ trợ tài chính, công nghệ, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, điều hành và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập tại Việt Nam; đồng thời bảo đảm rằng các doanh nghiệp này tuân thủ các quy định về an toàn tài chính và quản trị rủi ro theo Luật Kinh doanh bảo hiểm.
  • Tài liệu chứng minh tham gia góp vốn đáp ứng quy định tại điều 65 trong luật kinh doanh bảo hiểm. 
7 Hồ sơ đối với cổ đông góp vốn là tổ chức sở hữu dưới 10% vốn điều lệ bao gồm:

  • Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.
  • Bản sao Điều lệ công ty.
  • Văn bản của cấp có thẩm quyền trong tổ chức góp vốn, quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
  • Văn bản ủy quyền cùng bản sao thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.
8 Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi, tỷ lệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp tại doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập.
9 Xác nhận từ phía ngân hàng được cấp phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu.

Trong đó, nêu rõ số tiền góp vốn của từng cổ đông, số tiền phong tỏa, mục đích phong tỏa, thời hạn phong tỏa và điều kiện để mở phong tỏa.

10 Biên bản họp của các cổ đông về việc:

  • Nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần tái bảo hiểm kèm theo danh sách các cổ đông và cổ đông sáng lập;
  • Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
11 Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt cho các cổ đông để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
12 Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm theo quy định pháp luật. Trường hợp pháp luật không yêu cầu văn bản chấp thuận, tổ chức góp vốn phải có văn bản tự xác nhận điều này.
13 Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt các thành viên góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
14 Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài góp vốn đặt trụ sở chính, xác nhận:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam. Nếu pháp luật nước sở tại không yêu cầu văn bản chấp thuận, cần có văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của quốc gia đó.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến triển khai tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài có tình hình tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý theo quy định của quốc gia nơi đặt trụ sở chính.
  • Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm tại quốc gia nơi đặt trụ sở chính trong 03 năm liên tiếp gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
15 Văn bản cam kết của các cổ đông đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép ( theo khoản 1 Điều 11 Nghị định này và Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm)
16 Văn bản chứng minh tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định, vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 của Nghị định này

Bước 2: Nộp hồ sơ tới Bộ Tài Chính

Nộp hồ sơ tới Bộ Tài chính theo 01 trong các cách sau:

  • Nộp hồ sơ Trực tiếp tại Bộ Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
  • Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến nếu đủ điều kiện áp dụng.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Bộ tài chính sẽ xem xét hồ sơ trong 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ để doanh nghiệp bổ sung cho hợp lệ.

Bộ Tài Chính cho phép doanh nghiệp sửa đổi bổ sung hồ sơ của chủ đầu tư trong vòng 6 tháng kể từ ngày có thông báo. Nếu chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi theo thời gian quy định, sẽ từ chối hồ sơ cấp phép. 

Tổng thời gian để bổ sung  sửa đổi là tối đa trong vòng 12 tháng kể từ ngày có thông báo lần đầu. Nếu trong thời gian trên mà tổ chức, không hoàn thiện đủ hồ sơ, tài liệu được yêu cầu. Bộ Tài chính sẽ sẽ từ chối xem xét cấp Giấy phép. 

Bộ Tài chính sẽ cấp phép hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tài chính, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian khoảng 60 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trước khi chính thức hoạt động, công ty bảo hiểm cần đáp ứng điều kiện gì?

Để hoạt động một cách hợp pháp và hiệu quả, trước khi chính thức hoạt động, công ty bảo hiểm cần phải hoàn tất nhiều thủ tục và điều kiện khác nhau. 

Kiểm tra điều kiện tài chính

Công ty cần đảm bảo rằng mình có đủ vốn và khả năng tài chính để thực hiện các nghĩa vụ tài chính với khách hàng. Việc kiểm tra này nên được thực hiện định kỳ để đảm bảo rằng công ty luôn hoạt động trong tình trạng tài chính ổn định.

Đảm bảo nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực cũng là yếu tố sống còn đối với hoạt động của công ty. Công ty cần phải đảm bảo rằng đội ngũ nhân viên đã được đào tạo bài bản và sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng.

Thiết lập hệ thống quản lý

Hệ thống quản lý nội bộ cần được thiết lập và vận hành một cách hiệu quả để đảm bảo mọi hoạt động của công ty diễn ra trơn tru. Một hệ thống quản lý bài bản không chỉ giúp công ty hoạt động hiệu quả mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Một số câu hỏi thường gặp về điều kiện thành lập công ty bảo hiểm

Khi tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty bảo hiểm, nhiều người thường có những câu hỏi phổ biến. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp mà bạn có thể tham khảo.

5.1. Khả năng tài chính tối thiểu là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, công ty bảo hiểm cần có vốn điều lệ tối thiểu là 400 tỷ đồng. Đây là khoản tiền cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán cho các khoản bồi thường.

5.2. Ai có quyền thành lập công ty bảo hiểm?

Bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào đáp ứng đủ các điều kiện về cổ đông, vốn và nhân sự đều có quyền thành lập công ty bảo hiểm. Tuy nhiên, họ cần phải chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đầy đủ thủ tục theo quy định pháp luật.

5.3. Thời gian xử lý hồ sơ mất bao lâu?

Thời gian xử lý hồ sơ thành lập công ty bảo hiểm thường dao động từ 30 đến 90 ngày, tùy vào tính chất của hồ sơ và cơ quan tiếp nhận. Nhà đầu tư cần kiên nhẫn và theo dõi tiến trình để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ.

Dịch vụ pháp lý của Steco

Để hỗ trợ khách hàng trong quá trình thành lập công ty bảo hiểm, Steco cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý đa dạng và chất lượng.

Khách hàng cần cung cấp

Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin cơ bản về dự án, nhu cầu và các hồ sơ cần thiết để chúng tôi có thể tư vấn và hướng dẫn cụ thể. 

Phạm vi công việc

Chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ thành lập mà còn hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký kinh doanh, xin giấy phép, tư vấn pháp lý và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động.

Steco - Đối tác tin cậy

Steco đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và được nhiều khách hàng đánh giá cao. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ tốt nhất và đồng hành cùng bạn trong hành trình khởi nghiệp.

Thông tin thêm

Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về điều kiện thành lập công ty bảo hiểm hoặc các dịch vụ pháp lý khác, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đăng ký nhận tin

Để không bỏ lỡ các thông tin hữu ích, hãy đăng ký nhận tin từ Steco. Chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật các kiến thức và thông tin mới nhất về ngành bảo hiểm.

Kết Luận

Việc hiểu rõ điều kiện thành lập công ty bảo hiểm là bước đầu tiên quan trọng trong hành trình khởi nghiệp. Qua bài viết này, hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan về các yếu tố cần thiết để thành lập và hoạt động một cách hiệu quả trong lĩnh vực bảo hiểm. 

Nếu bạn đang lên kế hoạch thành lập công ty bảo hiểm, hãy tham khảo kỹ lưỡng các quy định pháp lý và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết. Chúc bạn thành công trong việc hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh của mình!