Điều kiện và thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Đăng ký sáng chế là gì? Tại sao phải đăng ký sáng chế? Hồ sơ đăng ký sáng chế gồm những nội dung gì? Là một trong những khá nhiều câu hỏi được tìm kiếm và khách hàng hỏi STECO thời gian gần đây? Để giúp quí khách hàng rõ hơn về việc đăng ký sáng chế, hồ sơ và điều kiện .. Cùng STECO tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để rõ hơn nhé.
Đăng ký sáng chế là gì? Lợi ích
Đăng ký sáng chế là văn bằng chứng minh chủ sở hữu của mình đối với những sáng tạo làm ra. Nó giúp chủ sở hữu, tác giả bảo hộ được thành quả sáng tạo của mình, được pháp luật bảo hộ. Việc chủ sở hữu đăng ký sáng chế giúp tăng lợi thế cạnh tranh, sức mạnh thị trường và kiếm được nhiều lợi nhuận do có sự độc quyền của chủ sở hữu.
Lợi ích của việc đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích
Bảo vệ thành quả sáng tạo:
- Đăng ký sáng chế giúp chủ sở hữu và tác giả bảo vệ quyền lợi đối với thành quả sáng tạo của mình, ngăn chặn các hành vi xâm phạm hoặc sử dụng trái phép.
Tăng cường lợi thế cạnh tranh:
- Sở hữu độc quyền sáng chế mang lại lợi thế cạnh tranh trên thị trường, giúp gia tăng sức mạnh thương mại và tạo cơ hội thu lợi nhuận cao hơn.
Tạo nguồn thu nhập mới:
- Bằng độc quyền sáng chế có thể mang lại nguồn thu nhập thông qua việc nhượng quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng sáng chế cho bên khác.
Hỗ trợ huy động vốn và thu hút đầu tư:
- Sáng chế được bảo hộ giúp chủ sở hữu dễ dàng thuyết phục các nhà đầu tư tiềm năng và huy động vốn cho hoạt động kinh doanh hoặc phát triển công nghệ.
Bảo vệ trước đối thủ cạnh tranh:
- Bằng độc quyền sáng chế giúp chủ sở hữu đối phó với các sáng chế tương tự của đối thủ cạnh tranh, giảm rủi ro bị khiếu nại hoặc tranh chấp pháp lý.
Tăng cường uy tín và năng lực công nghệ:
- Việc sở hữu sáng chế là minh chứng cho năng lực sáng tạo và công nghệ cao, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong chiến lược tiếp thị và quảng cáo, từ đó củng cố vị thế trên thị trường.
Điều kiện để sáng chế được bảo hộ tại Việt Nam
Các tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Quyền đăng ký sáng chế thuộc về tác giả hoặc nhà đầu tư:
- Tác giả trực tiếp tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình.
- Tổ chức hoặc cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện, cơ sở vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc hoặc thuê việc, trừ khi có thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
- Trường hợp nhiều tổ chức hoặc cá nhân cùng tham gia sáng tạo hoặc đầu tư, quyền đăng ký sáng chế chỉ được thực hiện khi có sự đồng thuận của tất cả các bên.
Quyền đăng ký sáng chế liên quan đến nguồn vốn nhà nước:
- Sáng chế do Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí: Quyền đăng ký thuộc về Nhà nước, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư sẽ đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký.
- Sáng chế do Nhà nước góp vốn: Quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước theo tỷ lệ vốn góp. Tổ chức hoặc cơ quan nhà nước sở hữu phần vốn đầu tư sẽ đại diện thực hiện quyền này.
- Sáng chế từ hợp tác nghiên cứu: Nếu không có thỏa thuận khác, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức hoặc cơ quan nhà nước trong dự án hợp tác. Tổ chức hoặc cơ quan nhà nước tham gia hợp tác sẽ đại diện thực hiện quyền đăng ký này.
Chuyển giao quyền đăng ký sáng chế:
Người có quyền đăng ký sáng chế có thể chuyển giao quyền này cho tổ chức hoặc cá nhân khác thông qua:
- Hợp đồng bằng văn bản.
- Quyền thừa kế hoặc kế thừa theo quy định pháp luật, kể cả khi đơn đăng ký đã được nộp.
Đối tượng nào có quyền đăng ký sáng chế?
Theo Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2022, các tổ chức và cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế:
Tác giả sáng chế:
- Là người trực tiếp tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình.
Tổ chức hoặc cá nhân đầu tư:
- Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, cung cấp phương tiện và điều kiện vật chất cho tác giả thông qua hình thức giao việc hoặc thuê việc.
- Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Trường hợp hợp tác tạo ra sáng chế:
- Nếu nhiều tổ chức, cá nhân cùng tham gia sáng tạo hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí, tất cả các bên đều có quyền đăng ký sáng chế.
- Quyền đăng ký này chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của tất cả các bên tham gia.
Chuyển giao quyền đăng ký:
Người có quyền đăng ký sáng chế (như đã nêu trên) được phép chuyển giao quyền này cho tổ chức hoặc cá nhân khác thông qua:
- Hợp đồng bằng văn bản.
- Quyền thừa kế hoặc kế thừa theo quy định pháp luật, kể cả trong trường hợp đơn đăng ký đã được nộp.
Những đối tượng không được bảo hộ sáng chế
Điều 59, Luật sở hữu trí năm 2005 có quy định các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:
- Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
- Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
- Cách thức thể hiện thông tin;
- Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
- Giống thực vật, giống động vật;
- Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
- Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
Hồ sơ đăng ký sáng chế
Hồ sơ đăng ký được quy định các loại giấy tờ như sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Bản mô tả sáng chế và yêu cầu bảo hộ sáng chế (bao gồm cả hình vẽ, nếu có) | B.03 yêu cầu thẩm định nội dung SC.doc | Bản chính: 2 – Bản sao: 0 |
Bản tóm tắt sáng chế | Bản chính: 2 – Bản sao: 0 | |
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 | |
Tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên) | (Bản sao đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, trừ đơn PCT) | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp qua bưu chính hoặc tài khoản) | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện) | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 | |
Tờ khai đăng ký sáng chế (Lưu ý: Nếu không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện và người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ) | A.01 đăng ký SC.doc | Bản chính: 2 – Bản sao: 0 |
Thủ tục đăng ký sáng chế
Bước 1: Nộp đơn đăng ký
Đơn đăng ký sáng chế có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến trụ sở chính của Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc hai văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hình thức của đơn để đưa ra kết luận về tính hợp lệ:
- Đơn hợp lệ: Cục ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
- Đơn không hợp lệ: Cục thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn, nêu rõ lý do và yêu cầu người nộp đơn sửa chữa trong thời hạn 2 tháng. Nếu không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, Cục sẽ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 3: Công bố đơn
Khi đơn được chấp nhận hợp lệ, thông tin về đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Thẩm định nội dung được thực hiện khi có yêu cầu, nhằm:
- Đánh giá khả năng bảo hộ của sáng chế dựa trên các tiêu chí: tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp.
- Xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 5: Quyết định cấp hoặc từ chối văn bằng bảo hộ
- Từ chối cấp: Nếu sáng chế không đáp ứng yêu cầu bảo hộ.
- Cấp văn bằng bảo hộ: Nếu sáng chế đáp ứng yêu cầu, người nộp đơn hoàn thành phí và lệ phí đúng hạn. Quyết định cấp văn bằng sẽ được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Thời hạn bảo hộ sáng chế tại Việt Nam
Theo Điều 93, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022
Hiệu lực lãnh thổ:
- Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Hiệu lực theo loại hình bảo hộ:
- Bằng độc quyền sáng chế: Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích: Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài 5 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn tối đa hai lần, mỗi lần thêm 5 năm.
Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: Có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong các mốc sau:
a) Kết thúc 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
b) Kết thúc 10 năm kể từ ngày thiết kế bố trí lần đầu được khai thác thương mại bởi người có quyền đăng ký hoặc được ủy quyền.
c) Kết thúc 15 năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý: Có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp
Lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Trước khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp cần thực hiện tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế. Đây là bước phức tạp, tốn nhiều thời gian và chỉ mang tính sơ bộ. Vì vậy, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ tra cứu từ các tổ chức uy tín để đảm bảo hiệu quả.
Các nguồn cơ sở dữ liệu tra cứu sáng chế:
Cơ sở dữ liệu sáng chế Việt Nam: http://wipopublish.ipvietnam.gov.vn/wopublish-search/public/patents?4&query=*:*
Website tra cứu: https://patentscope.wipo.int/search/en/search.jsf/
Nguyên tắc xét cấp văn bằng bảo hộ:
- Theo Khoản 1, Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nếu có nhiều đơn đăng ký sáng chế trùng hoặc tương đương nhau, văn bằng bảo hộ sẽ chỉ được cấp cho đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp sớm nhất trong số các đơn hợp lệ đáp ứng đủ điều kiện.
Đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT:
- Với sáng chế có nguồn gốc Việt Nam được đăng ký theo Hiệp ước PCT, hồ sơ phải được lập bằng tiếng Anh và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ. Mỗi bộ hồ sơ gồm 03 bản.
- Nếu không đủ số lượng bản hồ sơ theo quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ hỗ trợ sao chép và doanh nghiệp cần thanh toán phí sao chép này.
Lưu ý:
Quy trình đăng ký sáng chế có thể phát sinh nhiều tình huống ngoài dự kiến, đặc biệt khi doanh nghiệp tự thực hiện. Nếu cần hỗ trợ trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký, vui lòng liên hệ với Steco để được tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp.
Dịch vụ đăng ký sáng chế qua công ty Luật Steco
STECO cam kết cung cấp dịch vụ đăng ký sáng chế toàn diện, đáp ứng mọi nhu cầu của cá nhân và tổ chức với các hạng mục sau:
Tư vấn chuyên sâu: Hướng dẫn chi tiết về điều kiện và thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam và quốc tế.
Hỗ trợ tra cứu: Tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế, đảm bảo sự chuẩn bị tốt nhất trước khi đăng ký.
Đánh giá tính khả thi: Phân tích, đánh giá sáng chế dựa trên các tiêu chí cần thiết để xác định khả năng bảo hộ.
Chuẩn bị hồ sơ:
- Soạn thảo bản mô tả sáng chế hợp lệ.
- Lập và hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký sáng chế theo quy định pháp luật.
Đại diện khách hàng:
- Nộp đơn đăng ký thay mặt khách hàng.
- Xử lý các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc khiếu nại trong trường hợp sáng chế không được duyệt.
Nhận văn bằng bảo hộ: Đại diện khách hàng nhận văn bằng bảo hộ từ cơ quan có thẩm quyền.
Liên hệ STECO để được tư vấn chi tiết
Đội ngũ chuyên gia của STECO luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong việc đăng ký bảo hộ sáng chế.
Thông tin liên hệ:
- Trụ sở: NO12-LK12-21, Khu đất dịch vụ Dọc Bún 1, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
- Văn phòng: Số 12 Đường Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Hotline: 0986 509 086
- Email: stecojsc@gmail.com
Tổng kết
Trên đây là thông tin về việc đăng ký sáng chế mà STECO chia sẻ đến quý anh/chị. Hi vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp anh/chị có thêm thông tin rõ nét nhất về việc đăng ký sáng chế và những thủ tục cần thiết